Cho 5.4 gam Al vào 294 gam dd H2SO4 20% . Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng?
Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)
Ta có:
n MgO = 0,2 ( mol )
m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )
=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O
0,2-------0,2-----------------0,2
theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )
=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )
BTKL:
m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )
=> %m H2SO4 dư = 3,25 %
%m MgSO4 = 7,95%
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{294.10}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
b)Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=8+294=302\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{302}=3,97\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{9.8.100}{302}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
hòa tan 40g Mgo vào 300g dd H2SO4 98%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{300\cdot98\%}{98}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120}{300+40}\cdot100\%\approx35,3\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{2\cdot98}{300+40}\cdot100\%\approx57,65\%\end{matrix}\right.\)
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,02
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02,160=3,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+300=301,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{301,6}=1,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100\%}{4+100}=7,69\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98.100\%}{4+100}=4,71\%\)
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,1 0,05
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
⇒ CuO phản ừng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+100=104\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{8.100}{104}=7,69\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9.100}{104}=4,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và AL vào 200 gam dd HCL dư thu được 0,5 gam khí.
a. Tìm phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCL
a) Gọi số mol Zn, Al là a,b (mol)
=> 65a + 27b = 9,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a-------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----->3b--------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 3b = 0,5 (mol)
=> \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 30% thu được 12,2 lít (đktc)
a) Tính % khối lượng kim loại
b) Tính nồng độ % các chất sau phản ứng
\(a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=17,6\\1,5x+y=\dfrac{61}{112}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{43}{190}\\y=\dfrac{2183}{10640}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=34,72\%\\m_{Fe}=65,28\%\end{matrix}\right.\\ b.BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{61}{112}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{61}{112}.98}{30\%}=177,92\left(g\right)\\ m_{ddsaupu}=17,6+177,92-\dfrac{61}{11,2}.2=194,43\left(g\right)\\Tacó:\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=\dfrac{43}{190}\\n_{FeCl_2}=\dfrac{2183}{10640}\end{matrix}\right. \\ C\%_{AlCl_3}=15,54\%;C\%_{FeCl_2}=13,4\%\)
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Al}=x(mol)\\ n_{Fe}=y(mol \end{cases} \Rightarrow 27x+56y=17,6(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,2}{22,4}=0,54(mol)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,54(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,22(mol)\\ y=0,21(mol) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{0,22.27}{17,6}.100\%=33,75\%\\ \%_{Fe}=100\%-33,75\%=66,25\% \end{cases}\\ b,\Sigma n_{H_2SO_4}=1,5x+y=0,54(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,54.98}{30\%}=176,4(g)\)
\(m_{H_2}=0,54.2=1,08(g)\\ \Rightarrow m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}=17,6+176,4-1,08=192,92(g)\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,11(mol);n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,21(mol)\\ \Sigma m_{\text{các chất sau phản ứng}}=m_{Al_2(SO_4)_3}+m_{FeSO_4}=0,11.342+0,21.152=69,54(g)\\ \Rightarrow C\%_{\text{chất sau phản ứng}}=\dfrac{69,54}{192,92}.100\%=36,05\%\)
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
pthh: Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3 = 8/160 = 0,05 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{300\times9,8\%}{98}\)= 0,3 (mol)
ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}\)<\(\dfrac{0,3}{3}\) (mol)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
theo pthh: nH2SO4 phản ứng = 3nFe2O3 phản ứng = 0,15 (mol)
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,05 (mol)
⇒ mFe2(SO4)3 = 0,05 \(\times\) 400 = 20g
nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,3 -0,15 = 0,15 (mol)
mH2SO4 dư = 0,15 \(\times\) 98 = 14,7 g
mdd sau phản ứng = mFe2O3 + mdd H2SO4 = 300 + 8 = 308 (g)
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{20}{308}\times100\%\) = 6,49 (%)
C% H2SO4 dư = \(\dfrac{14,7}{308}\times100\%\) = 4,77 (%)